Luật Thuế Gtgt Mới Nhất Năm 2023

Luật Thuế Gtgt Mới Nhất Năm 2023

Trên đây là tổng hợp những thông tin cần chú ý nhất về Nghị định Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2023. MISA meInvoice hy vọng sẽ được đồng hành cùng các kế toán và doanh nghiệp vượt qua những khó khăn, vướng mắc trong mùa giảm thuế này.

Trên đây là tổng hợp những thông tin cần chú ý nhất về Nghị định Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2023. MISA meInvoice hy vọng sẽ được đồng hành cùng các kế toán và doanh nghiệp vượt qua những khó khăn, vướng mắc trong mùa giảm thuế này.

Thời hạn áp dụng chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023

Chính sách giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP được áp dụng từ 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 (nửa cuối năm 2023).

Thay đổi điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Một số điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào có sự điều chỉnh:

- Mua vào hàng hóa, dịch vụ có trị giá dưới 20 triệu đồng phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

- Bổ sung một số chứng từ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Mẫu phụ lục hợp đồng điều chỉnh thuế suất 8% mới nhất 2023

Chính sách giảm thuế GTGT xuống còn 8% theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 đến hết 31/12/2023 kéo theo nhiều trường hợp các hợp đồng đã ký trước đây cần có sự thay đổi cập nhật theo thuế suất mới.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 403 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng và phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng chính thống. Do đó, trong trường hợp cần phải sửa đổi, điều chỉnh về thuế suất thuế GTGT của một số mặt hàng, dịch vụ có trong hợp đồng đã ký, các bên có thể ký phụ lục hợp đồng điều chỉnh.

Tải Mẫu phụ lục hợp đồng điều chỉnh thuế suất 8% mới nhất 2023 tại đây:

Đối tượng được giảm, hay không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44

Căn cứ theo nội dung tại Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định về đối tượng được/hay không được giảm thuế: Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dich vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% (mức giảm thuế suất: từ 10% xuống còn 8%), chỉ trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

Bên cạnh đó, Nghị định số 44/2023/NĐ-CP cũng nêu chi tiết một số điểm cần lưu ý về chính sách giảm thuế như sau:

Trong trường hợp Anh/Chị đang gặp khó khăn trong việc xác định hàng hóa, dịch vụ của đơn vị mình có thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo chính sách giảm thuế 2023, Anh/Chị có thể tham khảo nội dung bài viết Cách tra cứu các mặt hàng, mã ngành được giảm thuế GTGT mới năm 2023 theo Nghị định 44/2023 để lựa chọn cách tra cứu dễ dàng nhất cho mình.

Điều kiện hoàn thuế mới nhất

Điều kiện hoàn thuế GTGT được rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp và đơn vị hoạt động kinh doanh quan tâm. Phải đáp ứng điều kiện nhất định để được hoàn thuế.

Căn cứ xác định điều kiện hoàn thuế GTGT được căn cứ theo: - Luật thuế giá trị gia tăng 2008 (Luật số: 13/2008/QH12) ban hành ngày 3/6/2008. - Các Luật sửa đổi bổ sung Luật thuế giá trị gia tăng 2008: + Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; + Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế; + Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế. - Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016. - Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018. - Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019. - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/9/2021.

Căn cứ theo Điều 70, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 quy định về các trường hợp hoàn thuế như sau: “1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. 2. Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.” Như vậy, điều kiện để hoàn thuế GTGT gồm:

Người nộp thuế được hoàn trả tiền nộp thừa khi nào?

Luật Thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2024

Thời điểm hiện tại, chưa có Luật mới ban hành thay thế Luật Thuế giá trị gia tăng cũ. Vì vậy, năm 2024 vẫn sẽ áp dụng các Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:

- Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008.

- Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi năm 2016.

- Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013.

- Luật Sửa đổi các Luật về thuế năm 2014.

Ngoài ra, Văn bản hợp nhất Luật Thuế giá trị gia tăng mới nhất là Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQh ngày 28/4/2016.

Dự thảo Luật Thuế GTGT sửa đổi 2024

Lưu ý về Dự thảo Luật Thuế GTGT 2023.

Tại phiên họp lần thứ 28 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (UBTVQH), UBTVQH sẽ xem xét đề nghị và bổ sung một số dự án luật vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, trong đó có dự án Luật Thuế GTGT.

Dự thảo Luật Thuế giá trị gia tăng dự kiến sẽ trình Quốc hội năm 2024 để thay thế Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/Qh12, Luật số 31/2013/Qh13, Luật số 71/2014/Qh13, gồm những điểm quan trọng sau:

Điều chỉnh đối tượng không chịu thuế GTGT

- Lược bỏ một số đối tượng không chịu thuế GTGT: Phân bón, máy móc, thiết bị chuyên dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ, lưu ký chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường,...

- Các sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác không chịu thuế GTGT phải áp dụng theo Danh mục quy định của Chính phủ.

- Bổ sung một số đối tượng không chịu thuế GTGT gồm hàng hóa nhập khẩu phục vụ công tác ủng hộ, tài trợ phòng chống thiên tai, thảm họa dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ.

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT

(Giá tính thuế GTGT là giá bán ra không bao gồm thuế GTGT.)

Theo Điều 9 Luật thuế giá trị gia tăng, có hai phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Căn cứ Điều 10 Luật thuế giá trị gia tăng, Phương pháp khấu trừ thuế GTGT sẽ được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:

a) Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.

Căn cứ Điều 11 Luật thuế giá trị gia tăng, Đối tượng áp dụng của phương pháp này bao gồm:

Xem thêm: Qui định về điều chỉnh hoá đơn điện tử bị sai

Hàng hóa dịch vụ nào sẽ áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo quy định mới nhất?

Hiện nay, chưa có chính sách điều chỉnh thuế GTGT đối với hàng hóa đang áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, do đó vẫn áp dụng quy định các đối tượng chịu thuế suất 0% tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC) đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% gồm:

Theo đó, nhóm hàng hóa đáp ứng được điều kiện nêu trên sẽ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%.

Các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2023?

Căn cứ theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, hướng dẫn bởi Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị quyết Quốc hội thông qua ngày 24/6/2023 thì trong năm 2023 sẽ áp dụng các mức thuế suất thuế GTGT theo 2 giai đoạn sau:

- Giai đoạn từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023 sẽ áp dụng 03 mức thuế suất là 0%, 5% và 10%.

- Giai đoạn từ ngày 01/07/2023 đến ngày 31/12/2023 sẽ áp dụng 04 mức thuế suất là 0%, 5%, 8% và 10%.

Các mức thuế suất thuế GTGT mới nhất năm 2023? Danh mục hàng hóa chịu thuế GTGT mới nhất 2023?