Спасибо ("spa-see-ba") – Cám ơn
Спасибо ("spa-see-ba") – Cám ơn
Các câu tiếng Trung Quốc đơn thông dụng trong du lịch - khách sạn dưới đây sẽ giúp cho du khách dễ dàng hơn trong việc giao tiếp với nhân viên lễ tân, buồng phòng,.. để có thể dễ dàng và tiện lợi, nhanh chóng trong việc lưu trú, qua đêm khi đi du lịch tại “xứ sở nghìn hồ”.
Nhà nghỉ ngay bến xe: qìchē lǚguǎn
Đệm giường, gối đệm: chuáng diàn
Điện thoại đường dài: chángtú diànhuà
Điện thoại quốc tế: guójì diànhuà
Ở một đêm bao nhiêu tiền? Zhù yī wǎn duōshǎo qián?
Tôi muốn một phòng có ban công: Wǒ xiǎng yào yīgè dài yángtái de fángjiān
Tôi cần thuê một phòng đơn: Wǒ xūyào yīgè dān rén fángjiān
Bao nhiêu tiền một ngày? Yītiān duōshǎo qián?
Tôi muốn trả phòng: wǒ yào tuìfáng
Biết những câu nói tiếng Trung Quốc thông dụng khi đi du lịch rất quan trọng. Nó giúp bạn giao tiếp cơ bản với người địa phương, tạo ấn tượng tích cực và đảm bảo an toàn trong chuyến đi. Hiểu biết về ngôn ngữ giúp bạn tránh hiểu lầm không mong muốn và tương tác tốt hơn với văn hóa địa phương. Điều này cũng giúp bạn thỏa mãn tò mò, khám phá những địa điểm ít du khách biết đến và hiểu sâu hơn về đất nước đó. Cuối cùng, việc này tạo điều kiện cho một trải nghiệm du lịch đáng nhớ và thú vị.
Ở Trung Quốc, ngôn ngữ chính thức và phổ biến nhất là tiếng Trung Quốc (hay còn được gọi là tiếng Mandarin hoặc tiếng Hán). Tiếng này được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, truyền thông, giáo dục và hành chính. Đối với du khách muốn giao tiếp ở Trung Quốc, việc biết và sử dụng ít nhất một số câu và từ cơ bản trong tiếng Trung Quốc sẽ rất hữu ích để tương tác với người địa phương.
Du khách có thể dễ dàng hỏi đường đi, điểm tham quan, hay lỡ bị lạc đường về khách sạn bằng những câu tiếng Trung Quốc thông dụng khi hỏi đường dưới đây.
Khi đi du lịch Trung Quốc, việc giao tiếp hiệu quả là chìa khóa để có trải nghiệm tốt hơn. Dưới đây là một số kinh nghiệm giao tiếp quan trọng:
Khi đi du lịch Trung Quốc, gặp người bản địa. Du khách có thể dễ dàng giao tiếp với họ bằng những câu tiếng Trung Quốc thông dụng dưới đây
Vui lòng nói lại lần nữa: chsình chai sua di pen
Cách nói thời gian trong tiếng Trung Quốc khá dễ đọc. Du khách có thể dễ dàng nói chuyện, giao tiếp với người bản địa bằng một vài gợi ý dưới đây:
Hôm nay là thứ mấy? Jīntiān xīngqī jǐ?
Hôm nay là ngày mấy? Jīntiān jǐ hào?
Mấy giờ thức dậy?Jǐ diǎn qǐchuáng
Khi đi du lịch ở các địa điểm hấp dẫn Trung Quốc, du khách có thể dễ dàng trao đổi, mua bán với người bản địa bằng một vài câu tiếng Trung Quốc đơn thông dụng dưới đây:
Cái này là cái gì? : chơ cơ sư sởm mơ
Nếu biết một vài đếm cơ bản trong tiếng Trung Quốc, sẽ giúp cho du khách dễ dàng hơn trong việc mua bán, giao dịch khi mua các sản phẩm đặc trưng, mua các sản phẩm ăn uống,.. mà du khách có thể dễ dàng giao tiếp với người dân bản địa Trung Quốc hơn.
Số đếm căn bản trong tiếng Trung Quốc:
Bên cạnh đó, đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức:
Sỉ + số lẻ phía sau. Bên cạnh đó, đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ chỉ cần đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt.
Đi du lịch Trung Quốc, bên cạnh nhiều điểm đến nổi tiếng. Du khách không thể bỏ lỡ những chuyến đi mua sắm tại nhiều địa chỉ đặc biệt hấp dẫn như Thượng Hải, Thâm Quyến,.. với rất nhiều hàng hóa đa dạng dành cho du khách. Bên cạnh tiếng Anh, du khách nên trang bị thêm cho mình một vài câu tiếng Trung Quốc đơn thông dụng trong du lịch - mua sắm để có thể dễ dàng trao đổi, hỏi giá,...
Tôi muốn mua/lấy cái này: wǒ mǎi zhè jiàn bɑ
Giá có thấp hơn một chút không? kě yǐ pián yi yì dián ér mɑ?
Cái này có size/màu.. không? you…sè? chi ma ma
Tôi thử chúng được chứ? wo ke yi shì yi shi ma
Bán rẻ hơn được không? pi án yi dian ba
Trung tâm thương mại: gòu wu zàng xin
Ở đây có quẹt thẻ được không?zhèlǐ kěyǐ shuākǎ ma?