Chúng ta cùng học một số từ tiếng Anh có nghĩa gần nhau như tour guide, tourist, traveler nha!
Chúng ta cùng học một số từ tiếng Anh có nghĩa gần nhau như tour guide, tourist, traveler nha!
Hướng dẫn viên du lịch là công việc cần đến sự giao tiếp rất nhiều. Một ngày bạn có thể được gặp rất nhiều người từ khắp nơi trên thế giới. Việc gặp gỡ nhiều có thể gia tăng khả năng giao tiếp và đem đến nhiều mối quan hệ xã hội cho bạn. Từ việc mở rộng mối quan hệ của bản thân có thể giúp bạn thực hiện được nhiều điều trong cuộc sống.
Hiện nay ngành kinh tế, du lịch rất phát triển nên các hoạt động về văn hóa dân gian, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh quốc gia được UNESCO công nhận là di sản thế giới tại Việt Nam được nhiều du khách nước ngoài biết đến. Từ đó mà tốc độ tăng trưởng về du lịch của Việt Nam trở nên phát triển đáng kể.
Vậy nên cơ hội đối với ngành hướng dẫn viên du lịch rất cao. Bạn có thể hoàn toàn yên tâm về cơ hội tìm việc của nghề này cả ở hiện tại và tương lai. Vậy nên để có thể có một cơ hội cao hơn thì bạn cần phải củng cố những kiến thức và kỹ năng cho mình để có thể sẵn sàng đối mặt được với những khó khăn và thử thách trong tương lai. Việc này sẽ khiến cho bản thân của bạn ngày càng trở nên tốt hơn và có được cơ hội làm việc cao hơn.
Trên đây là những thông tin về hướng dẫn viên du lịch Tiếng Anh là gì. Hy vọng rằng với những thông tin vừa được đề cập ở trên thì bạn đọc có thể hiểu hơn về hướng dẫn viên du lịch bằng tiếng anh và có được những hiểu biết nhất định về công việc này nhé!
Nếu bạn có một kiến thức sâu rộng, kỹ năng ngoại ngữ thành thạo cùng với khả năng giao tiếp khéo léo trong các mối quan hệ thì bạn hoàn toàn có thể làm việc độc lập. Việc bạn có những khả năng như vậy có thể giúp bạn làm việc được ở nhiều môi trường khác nhau. Khả năng của bạn sẽ đưa bạn đến nhiều nơi và trải nghiệm được nhiều nét văn hóa tại nhiều mảnh đất mà không phải mất chi phí cá nhân nào.
Hướng dẫn viên du lịch Tiếng Anh là gì và nhận được những giá trị gì? Khi trở thành một hướng dẫn viên du lịch sẽ đem đến cho bạn rất nhiều trải nghiệm. Những trải nghiệm đó được xuất phát từ những bài học trong cuộc sống mà bạn nhận được khi làm việc. Từ những bài học đó bạn có thể rút ra được kinh nghiệm cho mình và vốn sống của bạn sẽ ngày càng tăng lên.
Đây là ngành nghề đem đến cho bạn rất nhiều cơ hội để phát triển và nó được xem như là nghề đáng để trải nghiệm. Nếu như bạn là một sinh viên mới ra trường còn nhiều bỡ ngỡ về các vấn đề trong cuộc sống thì nghề hướng dẫn viên du lịch được xem là một lựa chọn phù hợp.
Hướng dẫn viên du lịch Tiếng Anh là gì có thể kiếm thu nhập khi còn đi học không? Hiện nay nhiều bạn sinh viên ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường đã tiếp thu và học hỏi rất nhiều kiến thức về lịch sử, địa lý của từng địa phương và các nét văn hóa của từng của các địa điểm đó. Việc học hỏi kỹ những kiến thức này ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường vừa giúp bạn có thể trau dồi thêm kiến thức mà nó còn giúp bạn kiếm ra tiền ngay khi còn đi học. Bởi hiện nay có rất nhiều nơi cần đến hướng dẫn viên du lịch, nên nếu bạn có khả năng và đáp ứng được yêu cầu của công việc thì bạn hoàn toàn có thể tạo ra thu nhập cho mình.
Khi trở thành một hướng dẫn viên du lịch bạn có thể được trải nghiệm bằng nhiều chuyến đi tới các vùng đất khác nhau. Tại các vùng đất khác nhau, bạn có thể được gặp gỡ và tìm hiểu con người và các vùng đất khác nhau. Bởi ngoài vai trò là một hướng dẫn viên thì bạn còn có thể mở rộng được thêm nhiều kiến thức văn hóa khác. Vai trò của bạn trọng một chuyến đi có thể trở nên đa dạng hơn bởi bạn vừa đi cùng với nhóm khách du lịch nhưng đồng thời cũng là một nhà quản lý sự kiện. Ngoài việc cung cấp những kiến thức về văn hóa, lịch sử thì bạn còn giống như một người có nhiệm vụ giải quyết xung đột của du khách.
Phẩm chất của hướng dẫn viên du lịch Tiếng Anh là gì? Họ cần phẩm chất gì? Ngành du lịch là một ngành có tài năng phát triển rất lớn và để có thể trở thành một hướng dẫn viên du lịch thì bạn cũng cần có những phẩm chất trong nghề. Để có thể trở thành một hướng dẫn viên du lịch bạn cần phải có những yếu tố sau đây:
- Có khả năng giao tiếp tốt trong việc diễn đạt ý, giọng nói dễ nghe và không mắc phải các tật như nói ngọng, nói lắp.
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ và giao tiếp bằng ngoại ngữ.
- Am hiểu các kiến thức về lịch sử, địa lý và những nét đặc trưng của về văn hóa, con người về các địa điểm trên khắp cả nước.
- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp thể hiện qua việc có tinh thần trách nhiệm với công việc, truyền đạt các thông tin đúng với sự thật và không lợi dụng sự bỡ ngỡ của du khách mà vòi tiền, lôi kéo,… Nhất là những hành động làm mất đi nét đẹp của con người Việt Nam trước khách du lịch nước ngoài. Tùy vào mức độ nghiêm trọng của hành vi trên thì địa phương hoặc du khách có thể khởi kiện pháp luật. Bởi vậy mà không chỉ riêng ngành du lịch mà bất cứ ngành nghề nào cũng cần tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.
Trả lời câu hỏi hướng dẫn viên du lịch Tiếng Anh là gì? Hướng dẫn viên du lịch Tiếng Anh được gọi là “Tour guide, có phiên âm là /tuə ɡaɪd/. Một hướng dẫn viên du lịch sẽ sử dụng ngôn ngữ phù hợp để giới thiệu và giải đáp cho du khách các vấn đề về lịch sử, văn hóa và ý nghĩa của các địa điểm du lịch và các nội dung khác có liên quan cho du khách hiểu.
- Itinerary: Lịch trình /ɑɪ.ˈtɪ.nə.ˌrɛr./
- Destination: Điểm đến /ˌdestɪˈneɪʃn̩/
- Famous places: Những địa điểm nổi tiếng /ˈfeɪ.məs ˈpleɪs/
- International tourist: Khách du lịch quốc tế /ˌɪntəˈnæʃn̩əl ˈtʊr.ɪst/
- Embassy: Đại sứ quán /ˈɛm.bə.si/
- Airline schedule: Lịch bay /ˈeəleɪn ˈskɛdʒʊəl/
- Rail schedule: Lịch trình tàu hỏa /ˈreɪɫ ˈskɛdʒʊəl/
- Cultural understanding: Hiểu biết văn hóa /ˈkəltʃ.rəl ˌən.dɜː.ˈstæn.diɳ/
- Brochures: Tài liệu giới thiệu /´brɔʃuə/
- Guide book: Sách hướng dẫn /ˈɡɑɪd ˈbʊk/
- High season: Mùa cao điểm /ˈhɑɪ ˈsi.zᵊn/
- I will be your tour guide for the next hour (Tôi sẽ làm hướng dẫn viên của quý vị trong vài giờ tới).
- Are we allowed to take pictures inside the museum? (Chúng ta có được phép chụp ảnh ở bên trong bảo tàng không?)
- I’m not sure, but I can find out for you (Tôi không chắc lắm, nhưng tôi có thể tìm hiểu cho bạn).
- If you have any questions while we’re going along, please don’t hesitate to ask (Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khi đi cùng chúng tôi, đừng ngại hỏi).
- As we turn the corner here, you will see mountains (Khi chúng ta rẽ ở góc kia bạn sẽ thấy núi).
- I’ll have to ask someone about that (Tôi sẽ hỏi ai đó về điều này).