Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Từ Danh sách 12 thì trong Tiếng Anh nói trên, hy vọng bạn có thể nắm rõ định nghĩa tổng quan, cấu trúc cũng như dấu hiệu nhận biết từng thì riêng biệt. Để ghi nhớ rõ và sử dụng thành thạo các thì này, bên cạnh việc nắm rõ các công thức cơ bản, bạn có thể luyện tập thường xuyên với những tài liệu có sẵn từ IDP.
Tại IDP, bạn có thể thoải mái lựa chọn thi IELTS trên máy tính hoặc thi IELTS trên giấy, tùy vào khả năng học tập và sở thích của bản thân. Tất cả ngày thi đều được tổ chức khá linh hoạt mỗi ngày trong tuần đối với thi máy, và nhiều đợt thi trong tháng nếu bạn chọn làm bài trên giấy.
Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!
Cách tính điểm của các phương thức xét tuyển sớmĐại học chính quy năm 2024
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) được sử dụng để chỉ một hành động sẽ xảy ra sau thời điểm nói hoặc được dự đoán hoặc có khả năng xảy ra trong tương lai. Thì Tương lai đơn còn được dùng để diễn tả điều ước.
S + shall/will + V(infinitive) + O
I will go to the party tomorrow.
S + shall/will + not + V(infinitive) + O
I will not eat fast food anymore.
Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Will you join us for dinner tonight?
Để nhận biết câu ở thì Tương lai đơn, bạn cần chú ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian như:
in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
think/ believe/ suppose/ …: tôi nghĩ là/ tin/ cho là
Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Thì này còn diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.
She will have completed the task before our boss asks about it.
Peter won’t have cooked dinner when we get home. He won’t even cook.
Will our daughter have finished her homework when you get home? Yes, she will. She’s smart.
When/Where/Why/What/How/ Who(m) + will + (not) + S + have + V3/ed + …?
Where will the bad guy have gone by the time the police find out his identity?
Thì tương lai hoàn thành thường được dùng kèm với các cụm từ như:
by/ before + một mốc thời gian trong tương lai
at + một mốc thời gian trong tương lai
by the end of + một khoảng thời gian sẽ kết thúc trong tương lai
when + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn
before/ by the time + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn
Thì này được sử dụng để chỉ một hành động chưa hoàn thành hay sự việc sẽ xảy ra và tiếp diễn trong một khoảng thời gian được dự tính trong tương lai.
“I will be swimming in the new Olympic-sized swimming pool on Friday.”
“By December next year, I will be swimming like a fish.”
I will be working from tomorrow.
S + will + not + be + V-ing + O
Laura has delayed going to Korea to study, so she won’t be studying there at the end of this year.
Will you be bringing your friend to the pub tonight?
When/Where/Why/What/How/ Who(m) + will + (not) + S + be + V-ing + …?
What will you be doing at 10pm tonight?
Để nhận biết câu ở thì Tương lai tiếp diễn, bạn cần chú ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định như:
At + giờ + thời gian trong tương lai (at 11 o’clock tomorrow,…)
At this time + thời gian trong tương lai. (at this time next week, …)
In + năm trong tương lai (in 2030, in 2045,…)
In the future (trong tương lai)
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác.
“By noon today, I will have been swimming for 2 hours.”
“In April, Damien will have been working in the company for 10 years.”
S + shall/will + have been + V-ing + O
By next week, I will have been learning French for six months.
S + shall/will not + have + been + V-ing
By the time they arrive, I will not have been waiting for them for two hours.
Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
By this time tomorrow, will you have been studying for six hours?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được dùng kèm với các cụm từ như:
Xem thêm: Các thì tương lai trong Tiếng Anh